Thủ tục hành chính
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình. - Bước 2: Cán bộ, công chức của các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình cấp thành phố, cấp huyện và cấp xã thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu. Người đại diện phải là người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được lập thành văn bản (theo Mẫu số 01-GT ban hành kèm theo Thông tư 02/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013). Việc cử người đại diện được thực hiện như sau: + Trường hợp có từ 05 đến 10 người yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện; + Trường hợp có từ 10 người yêu cầu giải trình trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người - Bước 3: Các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cấp huyện, cấp xã và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình và nêu rõ lý do (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013). Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì hướng dẫn người yêu cầu gửi đến đúng cơ quan có trách nhiệm giải trình. Trường hợp nội dung yêu cầu đã được giải trình nhưng có người khác yêu cầu giải trình thì cung cấp bản sao văn bản đã giải trình cho người đó. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản |
Thành phần, số lượng, hồ sơ | 1. Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức 2. Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình. 3. Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013). |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình và Cơ quan, tổ chức, cá nhân có có trách nhiệm giải trình |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cấp huyện, cấp xã và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Mẫu số 01, 02, 04 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
Phí, lệ phí | Không có. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc văn bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. |
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013: 1. Cá nhân yêu cầu giải trình phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua người đại diện hợp pháp; cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình phải thông qua người đại diện hợp pháp. 2. Nội dung yêu cầu giải trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình. 3. Nội dung yêu cầu giải trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu. |
Căn cứ pháp lý để thực hiện thủ tục hành chính | Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
- Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh(2020-03-24 14:35:43)
- Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở(2020-03-20 10:32:08)
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất(2020-03-20 10:30:34)
- Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký(2020-03-20 10:29:03)
- Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký(2020-03-20 10:27:18)
- Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu(2020-03-20 10:25:51)
- Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận(2020-03-20 10:24:30)