CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN VÀ NHÂN DÂN HUYỆN NÔNG CỐNG QUYẾT TÂM THỰC HIỆN THẮNG LỢI NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ HUYỆN LẦN THỨ XXIII, NHIỆM KỲ 2015-2020!

Thủ tục hành chính

Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
 

Cơ quan ban hành

UBND tỉnh Thanh Hóa

Số hồ sơ

T-THA-286220-TT

Lĩnh vực

           Đất đai

Cách thức thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định đã công bố công khai.

 

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức

1. Địa điểm tiếp nhận:

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với người sử dụng đất: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp nộp hồ sở tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

 

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.

 

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả:

- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện).

- Ủy ban nhân cấp xã (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã).

2. Thời gian trả kết quả:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

Thành phần hồ sơ

1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan.

3. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.

4. Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

 

Số lượng: 01 bộ

Mẫu đơn, tờ khai

mđ 1.doc

Thời hạn giải quyết

- 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:

+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);

+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 07 ngày.

Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Đối tượng thực hiện

           Hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

Cơ quan trực tiếp thực hiện

          Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

Kết quả thực hiện

- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. - Giấy chứng nhận.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định

           Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện

Cơ quan được ủy quyền

           Không quy định

Cơ quan phối hợp

           Ủy ban nhân dân cấp xã

Lệ phí

STT

Mức phí

Mô tả

1

Tại thành phố, thị xã: 15.000 đồng/giấy; Tại các địa bàn còn lại: 5.000 đồng/giấy.

Lệ phí địa chính: Xác nhận biến động trên Giấy chứng nhận:

Văn bản quy định phí, lệ phí

Quyết định 246/QĐ-UBND ngày 19/1/2016

Tình trạng hiệu lực

 

Ngày có hiệu lực

13/05/2016

Ngày hết hiệu lực

Không có thông tin

Phạm vi áp dụng

Toàn tỉnh

 

File đính kèm:mđ 1.doc(69120kb)